Bài 3: Sử dụng Fibo Retracements

Fibo Retracements hay còn gọi là Fibonacci thoái lui, là mẫu Fibonacci đơn giản, phổ biến và thường được sử dụng trong các phân tích kỹ thuật nhằm xác định các mức cản/hỗ trợ trong giao dịch. Việc hiểu rõ cách xác định (tính toán) và sử dụng Fibo Retracements là rất quan trọng trong mỗi chiến lược giao dịch (xác định điểm vào, chốt lời, cắt lỗ).

 11
Bài 3: Sử dụng Fibo Retracements

Chúng ta đã tìm hiểu sơ qua 4 loại Fibonacci thường được sử dụng trong phân tích kỹ thuật ở bài 2. Qua bài 3 này, tôi sẽ đi sâu giới thiệu với các bạn về cách xác định và sử dụng Fibonacci thoái lui (Fibo Retracements). Nội dung bên dưới sẽ minh họa chi tiết cách xác định các điểm sóng, tính toán khoảng sóng (bước sóng) và các mức hỗ trợ Fibonacci thông qua các mẫu đồ thị cụ thể.

Nhắc lại Fibonacci thoái lui

Fibonacci thoái lui (Fibo Retracements) đơn giản là một sự dịch chuyển ngược với xu hướng hiện tại. Trong hình trên, X-A là xu hướng hiện tại. Khi giá đảo ngược xu hướng từ A đến B, nó được gọi là đang hồi phục hay chiếm lại một phần dịch chuyển từ X đến A. Sự dịch chuyển từ A-B được gọi là một sóng thoái lui.
  Sử dụng Fibonacci thoái lui
Các tỉ lệ Fibonacci thường được sử dụng để tính toán mức thoái lui là 0.382, 0.500, 0.618 và 0.786.

Tính toán Fibonacci thoái lui

Các giá trị thoái lui này có thể được sử dụng để tính toán các mức cản hoặc hỗ trợ tiềm năng trong tương lai. Khi giá di chuyển từ X đến A là tăng và giá bắt đầu giảm xuống, các giá trị thoái lui được sử dụng để tính mức hỗ trợ cho B. Ví dụ, bước sóng từ X đến A là:
  • Giá tại A: 30
  • Giá tại X: 10
  • Bước sóng: 20
Tiếp đến nhân bước sóng này với các tỉ lệ Fibonacci
Tỉ lệ Mức hỗ trợ
0.382 7.64
0.5 10
0.618 12.36
0.786 15.72
Tính toán các mức thoái lui
Sau đó, lấy giá tại A lần lượt trừ đi các mức hỗ trợ, ta sẽ có được các mức Fibonacci thoái lui
  Tính toán các mức Fibonacci Retracements

Sử dụng Fibonacci thoái lui

[box type="success"] Theo bảng tính này, nếu ai đó hỏi tôi ngưỡng hỗ trợ 0.618 của sóng X:A (hình 1.1) là bao nhiêu thì câu trả lời sẽ là 17.64$. Các mức giá ở bảng trên thể hiện các ngưỡng hỗ trợ Fibonacci. [/box] Điều này cũng tương tự khi tính toán các mức cản ở hình 1.2 khi X (30) giảm về A (10)
  Ví dụ sử dụng Fibonacci thoái lui 
 Chúng ta sẽ tìm hiểu các Fibonacci retracement đóng vai trò là các mức cản và hỗ trợ trong hai ví dụ bên dưới. Đồ thị ngày của JCOM bắt đầu tại mức giá 15.52 (X) và đạt đến 21.90 (A) sau 17 phiên giao dịch. Sau đó, đảo chiều đi xuống. Khi điểm sóng cao tại A được hình thành, chúng ta tính toán các mức Fibonacci thoái lui đóng vai trò là ngưỡng hỗ trợ.
  Ví dụ sử dụng Fibonacci thoái lui xác định ngưỡng hỗ trợ
Nếu tôi hỏi bạn ngưỡng hỗ trợ 0.768 của sóng X:A (hình 1.2) là bao nhiêu thì câu trả lời của bạn là 16.88$
Tương tự, trong xu hướng giảm giá từ X:A, chúng ta các định các Fibonacci thoái lui đóng vai trò là ngưỡng kháng cự khi đã xác lập được điểm sóng thấp tại A (45.39$). Các giá trị kháng cự ứng với các tỉ lệ Fibonacci 0.382, 0.500, 0.618, 0.768 lần lượt được thể hiện trên hình.
  Ví dụ sử dụng Fibonacci thoái lui xác định ngưỡng kháng cự 

KHÔNG NÊN SỬ DỤNG RIÊNG RẼ FIBONACCI THOÁI LUI Nội dung bài viết chỉ trình bày mỗi Fibonacci thoái lui, do đó, chưa thể hiện hết ý nghĩa và cách sử dụng của  kỹ thuật này. Sau khi trình bày xong 4 loại Fibonacci, tôi sẽ tiếp tục trình bày 9 chiến lược giao dịch dựa trên sự kết hợp của các loại Fibonacci này. Khi đó, bạn có thể vận dụng hiệu quả hơn các kỹ thuật này vào giao dịch và mang lợi những lợi suất ổn định cho các khoản đầu tư của mình. Các bạn nhớ theo dõi đón đọc nhé.